Whatsapp Whatsapp
Gọi ngay cho chúng tôi Gọi ngay
Nhắn tin qua Zalo Zalo
Nhắn tin qua Facebook Messenger
Thuật ngữ bánh xe đẩy
Đăng nhập
Trang chủ»Chính sách »Thuật ngữ bánh xe đẩy

Thuật ngữ bánh xe đẩy

Các thuật ngữ bánh xe đẩy thông dụng

Bánh xe đẩy vốn là tên gọi rất quen thuộc đối với những người thường xuyên sử dụng các loại xe đẩy hàng để di chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn các thuật ngữ bánh xe đẩy chúng tôi xin chú giải một số thuật ngữ và định nghĩa thường dùng trong ngành công nghiệp bánh xe đề quý khách hàng tiện tham khảo Catalogue và báo giá bánh xe đẩy sau này.

thuật ngữ bánh xe đẩy ( bao gồm bánh xe và càng )

1. Đường kính bánh xe : Đường kính bánh xe ảnh hưởng đến tính dễ lăn và sự chịu tải của bánh xe. Tùy theo nhu cầu sử dụng và sức chịu tải của bánh xe, sẽ lựa chọn đường kính bánh xe sao cho phù hợp. Bánh xe càng lớn, càng dễ lăn. Một số kích thước bánh xe phổ biến : 2″ = 50mm, 3″ = 75mm, 4″ = 100mm, 5″ = 125mm, 6″ = 150mm, 8″ = 200mm, 10″ = 250mm, 12″ = 300mm

2. Bề rộng bánh xe (W ): Bề rộng bánh xe tăng sẽ giúp tải trọng được dàn đều nhưng cũng gia tăng lực ma sát cản trợ sự chuyển động. Thông thường, khu vực văn phòng, bệnh viện, siêu thị sẽ sử dụng bánh xe có bề rộng nhỏ.

3. Chiều cao chịu tải : Là tổng chiều cao tòan bộ bánh xe tính từ bề mặt bánh xe tiếp xúc với mặt sàn lăn tới điểm tấm lắp hoặc trục ren. Đây là yếu tố quan trọng khi xe đẩy bị giới hạn chiều cao chịu tải.

4. Bán kính xoay : Bán kính xoay càng lớn thì bánh xe càng dễ bẻ lái và xoay hướng.

5. Khoảng cách lỗ Boulon : Khoảng cách được tính từ tâm lỗ bắt ốc này đến tâm lỗ bắt ốc kia của tấm lắp hình chữ nhật. Loại bánh xe lắp trục ren các bạn phải chú y tới kích thước của trục ren và chiều dài của trục ren.

Hình ảnh mô tả bánh xe đẩy ( bao gồm càng và bánh xe )

Hình ảnh mô tả bánh xe rời ( chỉ bánh xe không có càng )

thuật ngữ bánh xe rời ( chỉ bánh xe không càng )

Trong thực tế, từ ngữ “bánh xe” có thể hiểu là bánh rời (không có bộ phận khung càng thép) hoặc bánh xe đẩy là hoàn chỉnh đầy đủ bánh xe rời và khung càng thép. Do vậy để tránh nhầm lẫn, khi nói bánh xe tức là bánh xe rời không càng. Còn gọi bánh xe đẩy là bánh xe đã lắp càng hoàn chỉnh báo gổm khung càng.

Bánh xe rời thướng có các chi tiết :

1. Long đền chặn ( nắp bít ổ ) thông thường sử dụng cho ổ bi đũa.

2. Ổ đũa + ống bao ổ hoặc ổ bi ( bạc đạn )

3. Ống lót ( ống bạc )

Một số thuật ngữ bánh xe bằng tiếng Anh thông dụng

1. Bánh rời: Wheel.

2. Bánh xe đẩy : Caster

3. Kiểu càng : Xoay – Swivel (Rotate), Cố định – Rigid (Fixed), lắp tấp – Top plate type, lắp trục – Screw (Threaded stem)…

4. Kiểu khoá: Khóa bên – Side brake, Khóa toàn bộ – Total lock …

5. Ổ lăn : Bạc trượt – Sleeve, Ổ bi – Ball bearing, Ổ đũa -Roller Bearing…

 

LINK VỀ THUẬT NGỮ BÁNH XE ĐẨY TẠI ĐÂY : https://banhxeday.xyz/goc-ky-thuat/thuat-ngu-banh-xe-day/

 

Thông tin liên hệ:

In bài viết
Tự tạo website với Webmienphi.vn